---------- Ngôi Nhà 9A1 ----------
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

---------- Ngôi Nhà 9A1 ----------

*9A1 nhà ta : X -Là 1 tập thể đoàn kết vữq mạnh 29 mảnh ghép tạo nên một bức tranh hoàn hảo ^^ - 19 thiên thần xinh đẹp =)))- 10 hoànq tử ga lăq đẹp chaii=))) - 1 giáo viên chủ nhiệm rất bây bi và So kool
 
Trang ChínhLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập

 

 Các thì trong tiếng anh

Go down 
Tác giảThông điệp
pe_duyen
Phó Admin
pe_duyen


Tổng số bài gửi : 70
Join date : 23/01/2013
Age : 26
Đến từ : Tây Ninh

Các thì trong tiếng anh Empty
Bài gửiTiêu đề: Các thì trong tiếng anh   Các thì trong tiếng anh I_icon_minitimeMon Mar 18, 2013 8:23 pm

1/Simple Present (thời hiện tại đơn)
Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it, tên riêng, ...), phải có "s" hoặc "es" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên:
Ex: He walks.
She watches TV

Công thức: S + V (verb nhớ chia hợp với chủ ngữ)

Thường dùng thời hiện tại đơn với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,...

Các trạng ngữ chỉ năng diễn như: always, usually, sometimes, often ,never, every + thời gian .... Vị trí :



Đứng sau tobe
Đứng trước động từ thường
Đứng giữa Động từ đặc biệt và Động từ thường
Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: have, know, believe, hear ,see ,smell ,wish, understand ,hate, love, like ,want, sound , need, appear, seem, taste, own,...
Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).

Một số ví dụ khác về thời hiện tại đơn:
They understand the problem now. (stative verb)
He always swims in the evening. (habitual action)
We want to leave now. (stative verb)
The coffee tastes delicious. (stative verb)

2/Present Progressive (thi hiện tại tiếp diễn)
Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.
Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.

Công thức: S + to be (am/is/are ) + V-ing


Các động từ trạng thái (stative verb) sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. know, believe, hear ,see, smell, wish, understand ,hate ,love ,like, want ,sound, have, need, appear, seem ,taste ,own


Ex: He has a lot of books.(có không phải là hành động)
He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)

3/Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành)
Thì hiện tại hoàn thành dùng để:

Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại.

Công thức: S + have/has + PP




*** Cách dùng SINCE và FOR***:
FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ...
SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ...

*** Cách dùng ALREADY và YET***:
ALREADY dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.

Ex: We have already written our reports.
We have written our reports already.

YET dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu.
We haven't written our reports yet.
Have you written your reports yet?

Trong một số trường hợp ở thể phủ định,YET có thể đứng ngay sau HAVE nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: động từ PII trở về dạng nguyên thể có to và không dùng not.
EX: John has yet to learn the material
= John hasn't learnt the material yet.

***Thì hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau***:

Dùng với now that... (giờ đây khi mà...)
Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ).
Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.
Ex: So far the problem has not been resolved.

Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Ex: I have not seen him recently.

Dùng với before đứng ở cuối câu.
Ex: I have seen him before.


4/Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Chỉ đối với các hành động thộc loại (3) của thời hiện tại hoàn thành chúng ta mới có thể dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ex: John has been living in that house for 20 years.
= John has lived in that house for 20 years.

Công thức: S + have/has + been + V-ing
***Phân biệt cách dùng giữa hai thi`***:
Present Perfect
Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt.
I've waited for you for half an hour.


Present Perfect Progressive
Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt.
I've been waiting for you for half an hour.

5/ Simple Past (thì quá khứ đơn):
Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại).
Thời điểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last week, ...

Công thức: S+V-ed/P2

Ex: He went to Spain last year.
Bob bought a new bicyle yesterday.
Maria did her homework last night.
Mark washed the dishes after dinner.
We drove to the grocery store this afternoon.
George cooked dinner for his family Saturday night.

6/ Past Progresseive (thời quá khứ tiếp diễn)
Thì này tương đối dễ nhầm lẫn, chú ý nhá
Công thức: S + was/were + V-ing

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt:

Một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác “chen ngang ” (khi đang... thì bỗng...).

Công thức: S1 + was/were + V-ing when S2 + P2

Hành động nào bắt đầu trước và đang diễn ra thì dùng tiếp diễn, còn hành động chen ngang thì dùng quá khứ đơn, nhưng chú ý 1 điều khi hành động diễn ra trước và đang diễn ra đó quá ngắn ta có thể chia luôn nó ở quá khứ đơn


Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng:
Công thức: S1+was/were+V-ing while S2 + was/were + V-ing

Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ


7/ Past Perfect (thi quá khứ hoàn thành):
Công thức: Subject + had + [verb in participle] + ...


Thi quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt:

Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu thường có có 2 hành động:

Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: AFTER, BEFORE và WHEN.

Subject +simple past + after + subject + past perfect
EX: John went home after he had gone to the store

Subject + past perfect + before + subject + simple past
Ex: John had gone to the store before he went home

After + subject + past perfect, subject + simple past
Ex: After John had gone to the store, he went home.

Before + subject +simple past, + subject + past perfect
Ex: Before John went home, he had gone to the store

Phó từ WHEN có thể được dùng thay cho AFTER và BEFORE trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có sử dụng quá khứ hoàn thành.
Ex: The police came when the robber had gone away.


Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (3) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại.


Ex: John had lived in New York for ten years before he moved to VN.

8/ Past Perfect Progressive (thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn):
Công thức: S + had been + V-ing



Chỉ đối với các hành động thuộc nhóm (2) của thi quá khứ hoàn thành ta mới có thể dùng thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn, với ý nghĩa của câu không thay đổi.

***Lưu ý***: ThÌ này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động.

9/ Simple Future (thi tương lai đơn)


Công thức: S + will/shall + bare inf


Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng WILL cho tất cả các ngôi, còn SHALL chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:

* Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:
Shall I take you coat?
* Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Shall we go out for lunch?
* Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Shall we say : $ 50
*Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:
All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.

Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay SHALL =MUST ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.


10/ Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
Diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ex: Now we are making necessary preparations for the honeymoon trip to Nha Trang.This day next week, we shall be visiting Nha Trang's tourist attractions

This time tomorrow, all the workers will be queuing up to receive luncheon vouchers


Công thức: S + shall/will + be + V-ing

*Xác định* :I shall/will be working, We shall/will be working, He/she/it will be working ...

*Phủ định* :I shall not/shan't be working, I will not/won't be working,We shall not/shan't be working, We will not/won't be working, He/she/it will not/won't be working ...

*Nghi vấn* :Shall/will I be working?,Shall/will we be working?, Will he/she/it be working? ...

*Nghi vấn phủ định* :Will you not be working?/Won't you be working?, Will they not beworking?/Won't t
hey be working? ...

Về Đầu Trang Go down
 
Các thì trong tiếng anh
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Tiếng Chày Trên Sóc Bom Bo
» Các định lí hình học nổi tiếng
» Tiếng hát giáo viên - Thầy cô

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
---------- Ngôi Nhà 9A1 ---------- :: Góc học tập :: Anh-
Chuyển đến